Yuko Takeuchi

Yuko Takeuchi (tiếng Nhật: 竹内 結子, phiên âm: Takeuchi Yūko), sinh ngày 1 tháng 4 năm 1980 tại Urawa, Saitama, Nhật Bản, là một nữ diễn viên Nhật Bản. Cô được biết đến qua các bộ phim như: “Về bên anh”, “Danh dự của team Batista”, “1178 chuyện vợ chồng tôi”, “Sanada Maru”.

Yuko Takeuchi

Yuko Takeuchi

Thông tin cá nhân

Tên tiếng Nhật: 竹内 結子
Tên phiên âm: Takeuchi Yūko
Tên tiếng Anh: Yuko Takeuchi
Tên tiếng Việt: Trúc Nội Kết Tử
Quốc tịch: Nhật Bản
Ngày sinh: 01/04/1980
Nơi sinh: Urawa, Saitama, Nhật Bản
Chiều cao: 162 cm
Cân nặng: 46 kg
Nhóm máu: A
Cung hoàng đạo: Bạch Dương
Nghề nghiệp: Diễn viên
Công ty đại diện: Stardust Promotion
Chồng: Shido Nakamura
Con cái: 1

Cảnh trong phim Về bên anh

Cảnh trong phim “Về bên anh”

Tiểu sử và sự nghiệp

Yuko Takeuchi, sinh ngày 1 tháng 4 năm 1980 tại Saitama, Saitama, Nhật Bản, là một nữ diễn viên Nhật Bản. Cô đã tham gia nhiều chương trình truyền hình, phim ảnh và quảng cáo. Yuuko đã từng tham gia vào các bộ phim truyền hình Nhật Bản như Mukodono (Chồng tôi), Lunch No Joou, Egao No Hōsoku, và Pride. Trong phim Mukodono,cô hài hước đóng vai một cô ca sĩ mới của ban nhạc nổi tiếng TOKIO , Nagase Tomoya; trong phim Lunch no Jouou, cô đóng vai một cô gái năng động với một quá khứ bí ẩn và trong phim Pride, cô ấy là một biểu tượng của những ngày tháng tốt đẹp của nhân vật chính.

Phim mà cô đóng vai chính bao gồm Hoshi Ni Negaiwo, Yomigaeri và Be with You (Ima, Ai ni Yukimasu). Tất cả đều có những âm mưu kích thích tư duy và cô ấy hoạt động tốt, thu hút khán giả vào câu chuyện. Thành tích xuất sắc của cô trong phim Yomigaeri đã được công nhận bởi Giải thưởng Học viện Nhật Bản lần thứ 27. Cô cũng đã giành được nhiều giải thưởng khác nhau cho sự xuất hiện trên truyền hình và điện ảnh của cô. Đặc biệt trong phim Sidecar ni Inu, cô đóng vai phụ nữ bí ẩn và đã giành được nhiều giải thưởng.

Cảnh trong phim Sanada Maru

Cảnh trong phim “Sanada Maru”

Tác phẩm điện ảnh

Phim truyền hình

  • Strawberry Night vai Himekawa Reiko (Fuji TV, 2012)
  • Strawberry Night SP vai Himekawa Reiko (Fuji TV, 2010)
  • Natsu no Koi wa Nijiiro ni Kagayaku vai Kitamura Shiori (Fuji TV, 2010)
  • Bara no nai Hanaya vai Shirato Mio (Fuji TV, 2008)
  • Fukigen na Gene vai Aoi Yoshiko (Fuji TV, 2005)
  • Pride vai Murase Aki (Fuji TV, 2004)
  • Warushawa no Aki (YTV, 2003)
  • Egao no Hosoku vai Kurasawa Yumi (TBS, 2003)
  • Shiroi Kage (TBS, 2001)
  • Hyakunen no Monogatari (TBS, 2000, ep2)
  • Friends (TBS, 2000)
  • Asuka vai Miyamoto Asuka (NHK, 1999)
  • Setsunai (TV Asahi, 1998)
  • Shin-D Natsu no Wasuremono (NTV, 1997)
  • Ii Hito (Fuji TV, 1997, ep5,6)
  • Saibougu (Fuji TV, 1996)

Phim điện ảnh

  • 1778 Stories of Me and My Wife (2011)
  • Nakumonka (2009)
  • The Triumphant General Rouge (2009)
  • Team Batista no Eikou (2008)
  • Sidecar ni Inu (2007)
  • Haru no Yuki / Spring Snow (2005) 
  • Ima, Ai ni Yukimasu / Be With You (2004)
  • Tengoku no Honya / Heaven's Bookstore (2004)
  • Yomigaeri (2003)
  • Big Show (1999)
  • Ringu (1998)
  • Innocent World (1998)

Các hoạt động khác

Quảng cáo

  • Sony Ericsson SO903i
  • Discover West (West Japan Railway Company)
  • TSUBAKI (Shiseido Co.,Ltd)
  • STATION COMMERCIAL (JAPAN ENERGY CORPORATION)
  • KIZAMI (CACAO MORINAGA&CO.,LTD)
  • RUSUNE (MORINAGA&CO.,LTD)

Giải thưởng

  • 15th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Jan-Mar 2012): Diễn viên xuất sắc nhất phim Strawberry Night
  • 66th Television Drama Academy Awards: Nữ diễn viên phụ xuất sắc phim Natsu no Koi wa Nijiiro ni Kagayaku (2010)
  • 14th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Mùa hè 2010): Nữ diễn viên phụ xuất sắc phim Natsu no Koi wa Nijiiro ni Kagayaku (2010)
  • 56th Television Drama Academy Awards: Nữ diễn viên phụ xuất sắc phim Bara no nai Hanaya (2008)
  • 17th Japan Movie Critics Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Sidecar ni Inu (2008)
  • 81st Kinema Junpo Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Sidecar ni Inu (2008)
  • 29th Japanese Academy Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Haru no Yuki (2006)
  • 28th Japanese Academy Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Ima, Ai ni Yukimasu (2005)
  • 27th Japanese Academy Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Yomigaeri (2003)
  • 7th Nikkan Sports Drama Grand Prix (tháng 4 năm 2003): Nữ diễn viên xuất sắc phim, Pride
  • 34th Television Drama Academy Awards: Nữ diễn viên xuất sắc phim Lunch no Joou (2002)
  • 6th Nikkan Sports Drama Grand Prix (tháng 3 năm 2002): Nữ diễn viên xuất sắc phim, Lunch no Joou
  • 31th Television Drama Academy Awards: Nữ diễn viên phụ xuất sắc phim Gakkou no Sensei (2001)

Thêm bình luận


Mã an ninh
Làm mới